giúp mk với
đốt cháy hoàn toàn 16,2 g C6H10O5
Tính Vo2 cần dùng đủ cho phản ứng trên(đktc)
b)mh2o tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn 2.24l khí Metan A,Viết phương trình phản ứng hóa học B,Hãy tính Vo2 cần dùng và Vo2 tạo thành ở(đktc) Giúp mình với
nCH4 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
0,1 ---> 0,2 ---> 0,1
VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
VCO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
nCH4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
pthh : CH4 + 2O2 --t---> CO2 + 2H2O
0,1---> 0,2--------->0,1 (mol)
=> VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (L)
=> VCO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (L)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24l (đktc) trong oxi.Tính
a) Vco2 tạo thành (dkk)
b) Vo2 tham gia ở phản ứng đktc
c) Vkk chứa lượng oxi nói trên
Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic trong không khí. Tính thể tích khí CO2 sinh ra (đktc) Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic trong không khí. Tính : a) Vco2 sinh ra (đktc) b) Vkk (đktc) cần dùng cho phản ứng trên biết Vo2 = 1/5 Vkk. c) Dẫn từ từ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào 500 ml dd NaOH 1,8M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(a.C_2H_5OH+3O_2-^{t^o}\rightarrow2CO_2+3H_2O\\ n_{C_2H_5OH}=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=2n_{C_2H_5OH}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ b.n_{O_2}=3n_{C_2H_5OH}=0,6\left(mol\right)\\ MàV_{O_2}=\dfrac{1}{5}V_{kk}\\ \Rightarrow V_{kk}=V_{O_2}.5=0,6.22,4.5=67,2\left(l\right)\\ c.n_{NaOH}=0,9\left(mol\right)\\ Tacó:\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,9}{0,6}=1,5\\ \Rightarrow Tạora2muốiNaHCO_3vàNa_2CO_3\\ Đặt:n_{NaHCO_3}=x\left(mol\right);n_{Na_2CO_3}=y\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,6\left(BTnguyento\left(C\right)\right)\\x+2y=0,9\left(BTnguyento\left(Na\right)\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{muối}=0,3.84+0,3.106=57\left(g\right)\)
a)C2H6O+3O2to→2CO2+3H2O
0,3-------------0,9------0,6
nC2H6O=\(\dfrac{13,8}{46}\)=0,3mol
nCO2=2nC2H6O=0,6mol
⇒VCO2=0,6×22,4=13,44l
⇒Vkk=0,9×22,4×5=100,8l
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí etilen. a) tính thể tích không khí cần dùng ( biết Vo2 = 1/5 vkk ) b) tính khối lượng các chất tạo thành c) dẫn toàn bộ lượng khí Co2 sinh ra ở phản ứng trên vào dd Ca(OH)2 10%. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ a,n_{O_2}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=33,6.5=168\left(l\right)\\ b,n_{CO_2}=n_{H_2O}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1=44\left(g\right);m_{H_2O}=18.1=18\left(g\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=1.74=74\left(g\right)\\ m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{74.100}{10}=740\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g P trong bình chứa O2, sản phẩm tạo thành là P2O5.Tính thể tích O2 cần dùng cho phản ánh ứng trên (đktc)
\(n_P=\dfrac{3.1}{31}=0.1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
\(0.1........0.125\)
\(V_{O_2}=0.125\cdot22.4=2.8\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 g ankan X, sau phản ứng thu được 8,96 lít CO2 điều kiện tiêu chuẩn và m gam H2O a. Tìm CTPT của X b. Tính mH20 c. Tính VO2(đktc) cần dùng
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol)
=> \(n_H=\dfrac{5,8-0,4.12}{1}=1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,4 : 1 = 2 : 5
=> CTPT: (C2H5)x
Mà CTPT của X có dạng CnH2n+2
=> x = 2
=> CTPT: C4H10
b)
PTHH: 2C4H10 + 13O2 --to--> 8CO2 + 10H2O
0,65<-------0,4------->0,5
=> \(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
c) \(V_{O_2}=0,65.22,4=14,56\left(l\right)\)
: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh
a) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Câu 14: Cho 13gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được ZnSO4 và khí hidro Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b. Khối lượng H2SO4 phản ứng.
c. Khối lượng ZnSO4 tạo thành.
Câu 15: Cho một hợp chất sắt oxit có tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là:
mFe : mO = 7 : 3
a. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất oxit nói trên.
b. Tính số mol của 32g oxit nói trên.
ai chỉ mik vứ
Câu 13:
a) PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Chất tham gia: \(S;O_2\)
Chất sp: \(SO_2\)
Đơn chất: \(S;O_2\)
Hợp chất: \(SO_2\)
Vì đơn chất là những chất được tạo từ 1 nguyên tố. Còn hợp chất là chất được tạo từ 2 nguyên tố trở lên.
b) \(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Từ PTHH ở trên ta có:
1 mol S thì đốt cháy hết 1 mol khí oxi
=> 0,15 mol S thì đốt cháy hết 0,15 mol khí oxi
=> Thể tích của 0,15 khí oxi là:
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Câu 13:
c) \(d_{\dfrac{S}{kk}}=\dfrac{32}{29}>1\)
\(n_{C_2H_6O}=\dfrac{0.46}{46}=0.01\left(mol\right)\)
\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+3H_2O\)
\(0.01..........0.03.....0.02\)
\(V_{CO_2}=0.02\cdot22.4=0.448\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot22.4\cdot0.03=3.36\left(l\right)\)
Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 32 gam đồng trong bình chứa khí oxi
a. Tính khối lượng đồng (II) oxit tạo thành ?
b. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng trên?
\(n_{Cu}=\dfrac{32}{64}=0,5mol\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
0,5 0,25 0,5 ( mol )
\(m_{CuO}=0,5.80=40g\)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6l\)
a) \(n_{Cu}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,5-->0,25------>0,5
=> mCuO = 0,5.80 = 40 (g)
b) VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
nCu = 32 : 64 = 0,5 (mol )
pthh : 2Cu+ O2 -t--> 2CuO
0,5 --> 0,25----> 0,5 (mol)
=> mCuO = 0,5 . 80 = 40 (g)
=> VO2 (dktc ) = 0,25 . 22,4=5,6 (l)